CSDL: Bài 4 - Thực hành Quản trị cơ sở dữ liệu bằng phần mềm


1. Các hệ quản trị CSDL thông dụng

Bảng xếp hạng các hệ cơ sở dữ liệu phổ biến năm 2019

Theo DB-Engines Ranking, năm 2019 có hơn 343 hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau. Tuy nhiên, chỉ có khoảng hơn 10 DBMS là được sử dụng phổ biến trên thế giới cho các ứng dụng công nghệ thông tin.

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay 1

Top 15 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất trên thế giới. (Cập nhật tháng 8/2018)

2. Tìm hiểu về MS SQL

Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay 4

Microsoft SQL Server - PostgreSQL - Top 3 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay

Được phát triển trong năm 1989. Phiên bản cập nhật mới nhất được đưa ra vào năm 2016. Ngôn ngữ được sử dụng là Assembly C, Linux, C ++ để viết nó.

Hoạt động trên hệ điều hành Linux và windows.

Một số tính năng của máy chủ MS SQL bao gồm:

  • Tương thích với Oracle cung cấp quản lý hiệu quả khối lượng công việc và cho phép nhiều người dùng sử dụng cùng một cơ sở dữ liệu.

3. Cài đặt phần mềm

Thực hiện tải xuống File cài đặt: http://gfct.edu.vn/PhanMem/ThongTin?phanmem=5

4. Thực hành tạo CSDL

a. Tạo CSDL

Ví dụ:

Bước 1: Phân tích và xây dụng Mô hình thực thể kết hợp, ta có mô hình sau:

Bước 2: Chuyển các thực thể thành Quan hệ

SINHVIEN(#MSSV, HOVATEN, NOISINH, NGAYSINH, GIOITINH, @MASOLOP) - Ghi chú: bên 1 có khóa ngoại

LOPSINHVIEN(#MASOLOP, TENLOP)  - Ghi chú: bên N không có khóa ngoại

b. Tạo bảng

Các kiểu dữ liệu trong SQL:

- Văn bản không có dấu: varchar(độ dài)  vd: varchar(50), varchar(100)

- Văn bản tiếng việt: nvarchar(độ dài)  vd: nvarchar(50), nvarchar(100)

- Ngày tháng: date

- Ngày tháng và thời gian: datetime

- Kiểu số nguyên : tinyint, int, bigint

- Kiểu số thực: float, decimal(độ dài, số lượng ký tự sau dấu phẩy) . Ví dụ: decimal(18, 2)

- Kiểu logic (true, false): Bit

- Tiền tệ: money

c. Liên kết giữa các bảng

Lưu ý: Insert and update specifical (thiết lập tính tự động cập nhật dữ liệu bên Nhiều khi bên 1 thay đổi)

- No Action: Giữ nguyên dữ liệu khóa ngoại bên nhiều

- Cascade: Dữ liệu bên 1 bị thay đổi theo. Nếu bên 1 bị xóa, thì bên nhiều cũng bị xóa cả bản ghi

- Set Null: Nếu bên 1 bị xóa hoặc cập nhật mã, thì dữ liệu khóa ngoại bên nhiều trở về dữ liệu NULL

- Set Default: Nếu bên 1 bị xóa hoặc cập nhật mã, thì dữ liệu khóa ngoại bên nhiều trở về dữ liệu MẶC ĐỊNH