Lập trình hướng đối tượng với C#
Bài 7: Biến và kiểu dữ liệu trong c #
Định nghĩa biến trong C#
Cú pháp để định nghĩa biến trong C# là:
<kiểu_dữ_liệu> <danh_sách_biến>;
Ở đây, kiểu_dữ_liệu phải là một kiểu dữ liệu hợp lệ trong C#, gồm: char, int, double hoặc bất kỳ kiểu dữ liệu tự định nghĩa (user-defined) nào và danh_sách_biến có thể chứa một hoặc nhiều tên định danh được phân biệt bởi dấu phảy.
Dưới đây là một số định nghĩa biến hợp lệ trong C#:
int i, j, k; char c, ch; float f, salary; double d;
Bạn có thể khởi tạo một biến tại thời điểm định nghĩa, như sau:
int i = 100;
Khởi tạo biến trong C#
Biến được khởi tạo (được gán một giá trị) với một dấu bằng được theo sau bởi một biểu thức hằng. Form chung cho khởi tạo biến trong C# là:
tên_biến = giá_trị;
Các biến có thể được khởi tạo trong khai báo của chúng. Phần khởi tạo gồm một dấu bằng được theo sau bởi một biểu thức hằng, như sau:
<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến> = giá_trị;
Một số ví dụ về khởi tạo biến trong C# là:
int d = 3, f = 5; /* khai báo và khởi tạo biến d và f. */ byte z = 22; /* khai báo và khởi tạo biến z. */ double pi = 3.14159; /* khai báo và khởi tạo biến pi */ char x = 'x'; /* khai báo và khởi tạo biến ký tự x. */
Việc khởi tạo biến một cách chính xác là một bài thực hành tốt cho bạn, nếu không thì chương trình có thể tạo ra kết quả không mong đợi.
Ví dụ sau sử dụng các kiểu biến đa dạng trong C#:
using System; namespace VietJackCsharp { class TestCsharp { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Khai bao va khoi tao bien trong C#"); Console.WriteLine("----------------------------------"); //khai bao bien short a; int b; double c; /* khoi tao bien */ a = 10; b = 20; c = a + b; Console.WriteLine("a = {0}, b = {1}, c = {2}", a, b, c); Console.ReadLine(); Console.ReadKey(); } } }
Kiểu giá trị trong C#
Các biến kiểu giá trị có thể được gán một giá trị một cách trực tiếp. Chúng được kế thừa từ lớp System.ValueType.
Kiểu giá trị trực tiếp chứa dữ liệu. Một số ví dụ là int, char, và float, tương ứng giữ số nguyên, chữ cái, và số thực. Khi bạn khai báo một kiểu int, hệ thống cấp phát bộ nhớ để lưu giá trị đó.
Bảng sau liệt kê các kiểu giá trị có sẵn trong C# 2010:
Kiểu | Biểu diễn | Dãy giá trị | Giá trị mặc định |
---|---|---|---|
bool | Giá trị Boolean | True hoặc False | False |
byte | Kiểu unsigned integer (8 bit) | 0 tới 255 | 0 |
char | Kiểu Unicode character (16 bit) | U +0000 tới U +ffff | '\0' |
decimal | Kiểu thập phân (128 bit) | (-7.9 x 1028 tới 7.9 x 1028) / 100 to 28 | 0.0M |
double | Kiểu double (64 bit) | (+/-)5.0 x 10-324 tới (+/-)1.7 x 10308 | 0.0D |
float | Kiểu float (32 bit) | -3.4 x 1038 tới + 3.4 x 1038 | 0.0F |
int | Kiểu integer (32 bit) | -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 | 0 |
long | Kiểu signed integer (64 bit) | -9,223,372,036,854,775,808 tới 9,223,372,036,854,775,807 | 0L |
sbyte | Kiểu signed integer (8 bit) | -128 tới 127 | 0 |
short | Kiểu signed integer (16 bit) | -32,768 tới 32,767 | 0 |
uint | Kiểu unsigned integer (32 bit) | 0 tới 4,294,967,295 | 0 |
ulong | Kiểu unsigned integer (64 bit) | 0 tới 18,446,744,073,709,551,615 | 0 |
ushort | Kiểu unsigned integer (16 bit) | 0 tới 65,535 | 0 |