Topic 7. Thì quá khứ hoàn thành


I. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense)  dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Hành động nào xảy ra trước ⇒ quá khứ hoàn thành
  • Hành động xảy ra sau ⇒ quá khứ đơn

Một số ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:

ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Ví dụ về quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

II. Công thức quá khứ hoàn thành

Cũng giống như 12 thì khác trong tiếng anh, Công thức thì quá khứ hoàn thành được chia làm 3 dạng (khẳng định, phủ định, nghi vấn) cụ thể như sau:

  Khẳng định Phủ định Nghi Vấn
Công Thức S + Had + Phân từ 2 S + had not + Phân từ 2 (had not = hadn’t)

Had + S + Phân từ 2

 

Ví Dụ He had submitted his paper before the deadline yesterday They hadn’t left when i arrived Had the match started when you arrived at the stadium ?

 

Tips: Để đơn giản hóa, các bạn chỉ cần nhớ chia từ have/has trong Hiện tại hoàn thành về quá khứ “had”.

  • Hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII
  • Quá khứ tiếp diễn: S + had + PII

công thức thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc quá khứ hoàn thành

III. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

1. Cách dùng 1

Thì quá khứ hoàn thành dùng để Diễn đạt một hành động hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Diễn đạt một hành động hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước ⇒ quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ⇒ quá khứ đơn)

  • Ví dụ: Last weekI visited my hometown. It had changed a lot. (Tuần trước, tôi về thăm quê ngoại. Nó đã thay đổi rất nhiều)

2. Cách dùng 2

Diễn đạt một hành động hoàn tất trước một mốc thời gian trong quá khứ.

Ví dụ:

  • By 2010, Linh had completed two English courses. (trước năm 2010, Linh đã hoàn thành hai khóa học tiếng Anh).

III. Dấu hiệu nhận biết thời quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

  • Until then, prior to that time, as soon as, by, …
  • Before, after, when, by the time + S + V; by the end of + time in the past …

Ví dụ: 

  • When I got up this morning, my father had already left. (Khi tôi thức dậy sáng nay, cha tôi đã dời đi.)
  • By the time I met you, I had worked in that company for five years. (Vào thời điểm tôi gặp bạn, tôi đã làm việc trong công ty đó được năm năm.)

IV. Bài tập thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống, sử dụng quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. 

  • The apartment was hot when I got home, so I________(turn) on the air conditioner.
  • ________(you/meet) Tom at the party last night? 
  • No, he________(already/ go) home when I________(arrive) at the party. 
  • I was late. The teacher________(already/ give) a quiz when I________(get) to class. 
  • It was raining hard, but by the time the class________(be) over, the rain________(stop).

Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

  • David had gone home before we arrived.

⇒ After____________________________________________________

  • We had lunch then we took a tour around the boutiques. 

⇒ Before___________________________________________________

  • The light had gone out before we got out of the office.

⇒ Before___________________________________________________

  • After she had explained everything clearly, we started our work.

⇒ By the time_______________________________________________