Topic 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn


I. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) trong tiếng Anh lại diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài trong quá khứ và cũng đã kết thúc tại 1 thời điểm trong quá khứ.

Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Sơ đồ tư duy về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ cụ thể về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • had been working at a multinational company for five years before i went abroad. (Tôi đã làm việc tại một công ty đa quốc gia được 5 năm trước khi tôi đi nước ngoài)
  • Prior to that time, I had been traveling in Nha Trang for three months. (Vào khoảng thời gian đó, Tôi đã đi du lịch Nha Trang được 3 tháng)

II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Công thức S + had + been + V-ing S + hadn’t + been + V-ing Câu hỏi: 
  • Had + S + been + V-ing?

Trả lời: 

  • Yes, S + had
  • No, S + hadn’t (had not)
Ví dụ
  • had been working at a multinational company for five years before I went abroad
  • Her eyes were red because she had been crying a lot
  • My father hadn’t been doing anything when my mother came home
  • They hadn’t been talking to each other when we saw them
  • Had your father been doing anything when your mother came home?
  • Had you been working at a multinational company for five years before you went abroad?

Lưu ý:

  • S + had đối với tất cả các chủ ngữ, không phân biệt S số nhiều/ số ít như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như

  • For
  • Since
  • When
  • How long
  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before, after v.v…

IV. Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thế nào ?

Có 6 cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, cụ thể như sau:

1. Diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động/ thời điểm khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục của hành động).

Ví dụ với bài IELTS Speaking “Describe your family member“.

  • My father had been working as a businessman before he retired last year.

=> Hành động “làm việc” của bố tôi đã kéo dài liên tục trước khi nghỉ hưu

2. Diễn tả hành động này là kết quả của một điều gì đó trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ (nhấn mạnh mối quan hệ nguyên nhân – kết quả).

Ví dụ:

  • I gained weight because I had been overeating (Tôi đã tăng cân bởi vì tôi đã ăn quá nhiều)

=> Nghĩa là hành động “tăng cân” đã xảy ra trong quá khứ do hậu quả của việc “ăn quá nhiều”.

3. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • had been thinking about you when you called me (Tôi đang nghĩ về bạn khi bạn gọi tôi)

4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Ví dụ:

  • Tom and Cua had been falling in love for 2 years and prepared for a wedding (Tom và cua đã yêu nhau 2 năm và sau đó chuẩn bị cho đám cưới)

5. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ:

  • Yesterday evening, I was exhausted because i had been studying my home work all morning (Buổi chiều hôm qua, Tôi đã kiệt sức bởi vì tôi đã làm bài tập về nhà cả sáng)

6. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả 1 điều kiện không có thật trong quá khứ

Ví dụ:

  • If i had been studying harder, i would have been pass this exam (Nếu như tôi học hành chăm chỉ hơi thì tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra)

V. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Prior to his inauguration (inauguration: lễ nhậm chức), he ______his speech with great vigor.

A. Prepare    B. was preparing      C. had prepared  D. had been preparing

2. We _____ TV when there was a sudden knock on the door.

A. Had watched  B. were watching C. had been watching D. B or C

3. She _________ her job applications to several corporations _____ being taken on by Target.

A. Had sent – after B. had been sending – before C. was sending-when 

4. _____, the people of London had been living without the fear of cholera for years.

A. After that  B. Until then   C. At that point  D. B or C

5. They _____ everyone they know in panic for three hours by the time their daughter came home.

A. Had called   B. called     C. had been calling D. A or C 

Đáp án:

  1. D
  2. C

Bài 2: Sử dụng dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu sau

  1. He was tired. He ___________(run) all day.
  2. Philosophers___________(debate) about free will for centuries prior to Libet’s experiment.
  3. She___________(wait) for half an hour when her boyfriend showed up.
  4. She___________(leave) me waiting so when she showed up I was ticked off.
  5. The man broke down in tears after learning that his mother___________(live) in such conditions for years.