Topic 12. Thì tương lai tiếp diễn


I. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) – diễn tả một hành động hoặc một sự việc nào đó sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ cụ thể thì tương lai tiếp diễn:

Ví dụ về tương lai tiếp diễn

Ví dụ về tương lai tiếp diễn

Giải mã các thì khác trong tiếng anh:

II. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

  Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Cấu trúc S + will + be + Ving S + will not/ won’t + be + Ving Will + S + be + Ving ?
Won’t + S + be + Ving?
    • Yes, S + will
    • No, S + won’t
Ví dụ
  •  My mother will be staying at the motel in Ha Noi at 7 p.m tomorrow
  • Her parents are going to Da Lat, so she will be staying with me for the next week
  • Next Sunday, my brother will be quitting his job
  • Will you be bringing your ex-girlfriend to the bar tonight?
    • Yes, I will
    • No, I won’t

III. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn Ví dụ
1/ Diễn tả một hành động hoặc một sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai
  • He will be eating lunch at 12 p.m. tomorrow
  • Anna will be painting in her home this time tomorrow
2/ Diễn tả một hành động hoặc một sự việc nào đó đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào (hành động/ sự việc xen vào chia ở thì hiện tại đơn)
  • Peter will be waiting for his friend when the party ends
  • When her boyfriend comes tomorrow, Lily will be cooking.
3/ Diễn tả một hành động/ sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai
  • Next week is Lunar new year, I will be staying with my family for the next 7 days
  • Hanh will be preparing for the test for 20 days after the holiday

IV. Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn

Bạn dễ dàng nhận biết được thì tương lai tiếp diễn dựa vào 4 dấu hiệu nhận biết dưới đây

Dấu hiệu nhận biết Ví dụ
1/ At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…) At this moment next year, I will be achieving 8.0 IELTS Overall 
2/ At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow) At 5 a.m tomorrow, I will be walking up.
3/ …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…) When you come tomorrow, I will be arting pictures. 
4/ In the future, next year, next week, next time, soon In the future, I will be working harder. 
“expect” hay “guess”